Thông báo thi Tin học trẻ không chuyên cấp tỉnh năm 2012
- Thứ năm - 26/04/2012 17:46
- In ra
- Đóng cửa sổ này
ĐOÀN TNCS HỒ CHÍ MINH
BCH TỈNH NGHỆ AN Tp Vinh, ngày 22 tháng 3 năm 2012
***
Số: 282 KH/TĐ
KẾ HOẠCH
Tổ chức Hội thi Tin học trẻ tỉnh Nghệ An
lần thứ XVIII – Năm 2012
Nhằm động viên tuổi trẻ tích cực học tập Tin học, ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ sự nghiệp Công nghiệp hóa - Hiện đại hóa quê hương, đất nước; Ban Thường vụ Tỉnh đoàn Nghệ An phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Khoa học & Công nghệ, Sở Giáo dục & Đào tạo, Đài Phát thanh - Truyền hình, Viễn thông, Bưu điện, Hội Khuyến học tỉnh Nghệ An tổ chức "Hội thi Tin học trẻ tỉnh Nghệ An lần thứ XVIII – năm 2012" với các nội dung cụ thể như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
- Phát hiện, tập hợp, bồi dưỡng và phát huy những năng khiếu về tin học trong đoàn viên thanh thiếu niên; qua đó phát triển rộng rãi phong trào lao động, học tập, sáng tạo và ứng dụng về tin học trong thanh thiếu niên, từng bước phục vụ sự nghiệp phát triển kinh tế, xã hội của tỉnh nhà;
- Tuyển chọn và bồi dưỡng đội tuyển của tỉnh tham dự Hội thi Tin học trẻ toàn quốc lần thứ 18 năm 2012;
- Đảm bảo các huyện, thành, thị tổ chức tốt công tác tuyên truyền về Hội thi và lựa chọn được thí sinh tham gia Hội thi cấp tỉnh.
II. NỘI DUNG:
1. Đối tượng tham gia:
Học sinh đang theo học các bậc tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông trên địa bàn toàn tỉnh đều có quyền đăng ký dự thi theo từng đơn vị cấp huyện và tương đương.
2. Nội dung thi:
Hội thi Tin học trẻ tỉnh Nghệ An lần thứ 18 năm 2012 gồm 2 cuộc thi: Cuộc thi kiến thức và kỹ năng về Tin học; cuộc thi phần mềm sáng tạo (PMST), học sinh có thể đăng ký tham gia 1 hoặc cả 2 cuộc thi, cụ thể:
2.1. Học sinh tiểu học: Thời gian thi 120 phút
- Thi trắc nghiệm (30 phút): Kiến thức chung về máy tính và phần mềm; những thuật ngữ cơ bản về máy tính, hệ điều hành, chương trình ứng dụng...
- Thực hành ứng dụng (90 phút): Yêu cầu thí sinh rèn luyện kỹ năng tư duy, kỹ năng sử dụng bàn phím, chuột để vẽ tranh và soạn thảo văn bản hoặc chơi những trò chơi đơn giản.
2.2. Học sinh Trung học cơ sở, Trung học phổ thông: Thời gian thi 150 phút
- Thi trắc nghiệm (30 phút): Kiến thức chung về máy tính, phần mềm và lập trình.
- Thi thực hành lập trình (120 phút): Viết chương trình dựa trên các thư viện bằng ngôn ngữ Pascal (Free Pascal) do Hội đồng giám khảo cung cấp để hỗ trợ tìm ra kết quả của một số bài toán cho trước. Thí sinh sẽ chỉ phải nộp tệp kết quả để chấm.
2.3. Thi phần mềm sáng tạo: PMST do học sinh tự làm trước, phục vụ cho học tập, vui chơi giải trí lành mạnh; khuyến khích các thí sinh làm phần mềm sáng tạo dự thi về đề tài bảo vệ môi trường, trật tự an toàn giao thông. Phần mềm sáng tạo được đóng gói cài đặt cùng với mã nguồn dưới dạng đĩa mềm hoặc đĩa CD.
3. Hình thức:
* Giai đoạn 1: Tổ chức thi tuyển hoặc xét chọn tại các huyện, thành, thị.
Tùy theo điều kiện mà các đơn vị có thể tổ chức hội thi cấp huyện, thành, thị, cấp trường hoặc có thể tổ chức xét chọn đội tuyển để tham gia Hội thi cấp tỉnh
* Giai đoạn 2: Tổ chức Hội thi Tin học trẻ cấp tỉnh.
Hội thi Tin học trẻ cấp tỉnh dự kiến tổ chức vào cuối tháng 5/2012. Đối với phần thi PMST: Hội đồng thi sẽ tổ chức chấm trước và công bố giải thưởng khi bế mạc Hội thi, đồng thời sẽ lựa chọn những phần mềm sáng tạo có tính ứng dụng thực tiển cao tham gia Hội thi Tin học cấp Trung ương.
(Địa điểm tổ chức Hội thi và Lễ tổng kết Ban tổ chức sẽ có thông báo sau)
* Giai đoạn 3: Tuyển chọn, tập luyện đội tuyển tham dự Hội thi toàn quốc.
4. Kinh phí
1. Các đơn vị cấp huyện tự lo kinh phí tổ chức tại cơ sở và lựa chọn các thí sinh tham gia Hội thi cấp tỉnh.
2. Cấp tỉnh: Kinh phí tổ chức Hội thi cấp tỉnh là nguồn kinh phí của UBND tỉnh hỗ trợ, do các cơ quan phối hợp tổ chức Hội thi đóng góp và sự tài trợ của các tổ chức, các doanh nghiệp, các cá nhân quan tâm đến Hội thi. Kinh phí của Hội thi cấp tỉnh chi cho:
+ Giải thưởng Hội thi;
+ Tổ chức Hội thi cấp tỉnh, tổ chức ôn luyện và đưa đội tuyển dự thi Hội thi toàn quốc;
+ Hỗ trợ một phần kinh phí đi lại, ăn, nghỉ cho thí sinh thi ở các huyện xa thành phố (Tuỳ thuộc vào nguồn tài trợ, hỗ trợ).
5. Hồ sơ đăng ký tham gia:
- Công văn, danh sách giới thiệu tham gia Hội thi của các huyện, thành, thị
- Bản đăng ký tham gia Hội thi do thí sinh tự viết (có mẫu gửi kèm)
- 2 ảnh 3 x 4 mới chụp trong vòng 6 tháng trở lại
- Đối với thí sinh tham gia thi Phần mềm sáng tạo: Nộp phần mềm sáng tạo dưới dạng đĩa mềm hoặc đĩa CD, bản thuyết trình được in trên giấy A4…
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN.
1. Cấp tỉnh:
- Ban hành kế hoạch tổ chức Hội thi;
- Tham mưu thành lập Ban tổ chức, Hội đồng thi gồm các đơn vị: Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Khoa học & Công nghệ, Sở Giáo dục & Đào tạo, Đài Phát thanh và Truyền hình, Viễn thông, Bưu điện, Hội Khuyến học tỉnh Nghệ An, Trung tâm Điện toán và Truyền số liệu VDC Nghệ An;
- Ban hành thể lệ Hội thi;
- Phối hợp với các cơ quan báo chí Trung ương và địa phương, Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh tổ chức tuyên truyền về Hội thi;
2. Cấp huyện:
- Phối hợp với Phòng Giáo dục tổ chức phát động và lựa chọn thí sinh tham gia Hội thi cấp tỉnh;
- Phối hợp tổ chức tốt công tác tuyên truyền về Hội thi tại địa phương.
Trên đây là kế hoạch tổ chức Hội thi Tin học trẻ tỉnh Nghệ An lần thứ XVIII năm 2012, Ban Thường vụ Tỉnh đoàn đề nghị các huyện, thành, thị Đoàn, Đoàn trực thuộc căn cứ tình hình thực tế của địa phương, đơn vị mình để triển khai kế hoạch. Hồ sơ và danh sách đăng ký tham gia Hội thi cấp tỉnh đề nghị gửi về Tỉnh đoàn trước ngày 10/5/2012 qua Ban TNNT, Công nhân và Đô thị, địa chỉ số 22 đường Trường Thi – thành phố Vinh, SĐT: 3592.094.
TM. BAN THƯỜNG VỤ TỈNH ĐOÀN
Nơi nhận: PHÓ BÍ THƯ
- TT Tỉnh Đoàn
- Các huyện, thành, thị Đoàn
- Đoàn trường Đại học Vinh
- Lưu VP, TNNT, CN&ĐT Đã ký
Nguyễn Lương Hồng
DANH SÁCH ĐỘI TUYỂN DỰ THI TIN HỌC TRẺ TỈNH NGHỆ AN | |||||||
STT | SBD | Họ và tên | Ngày sinh | Trường THCS | Lớp | ||
1 | Lê Vũ Phương | Anh | 11/5/1999 | Hưng Dũng | 7A | ||
2 | Nguyễn Đức Quang | Hưng | 9/11/1999 | Hưng Dũng | 7A | ||
3 | Lê Khánh | Linh | 24/07/1999 | Hưng Dũng | 7A | ||
4 | Nguyễn Thùy | Trang | 26/01/1999 | Hưng Dũng | 7A | ||
5 | Phan Sỹ Thành | Nam | 18/04/1999 | Hưng Dũng | 7A | ||
6 | Nguyễn Trung | Nghĩa | 18/12/1998 | Quang Trung | 8B | ||
7 | Bùi Thị Hoài | Thương | 28/02/1998 | Quang Trung | 8B | ||
8 | Lê Thị Tú | Uyên | 10/1/1998 | Quang Trung | 8B | ||
9 | Trần Việt | Vương | 24/07/1998 | Quang Trung | 8B | ||
10 | Võ Thị Ánh | Ngọc | 15/12/1998 | Cửa Nam | 8A | ||
11 | Nguyễn Thị Phương | Chi | 1/9/1998 | Cửa Nam | 8B | ||
12 | Đào Đình | Nhật | 06/12/98 | Cửa Nam | 8B | ||
13 | Mạnh Thị Hồng | Vân | 24/4/1998 | Cửa Nam | 8B | ||
14 | Đậu Võ | Hưng | 20/10/1998 | Hà Huy Tập | 8A | ||
15 | Nguyễn Hữu | Hào | 20/7/1998 | Hà Huy Tập | 8A | ||
16 | Nguyễn Duy | Cường | 9/7/1998 | Hà Huy Tập | 8C | ||
17 | Trần Quốc | Bình | 9/3/1998 | Hà Huy Tập | 8D | ||
18 | Thái Quý | Thủy | 13/4/1998 | Đặng Thai Mai | 8C | ||
19 | Nguyễn Xuân | Dũng | 1/4/1998 | Đặng Thai Mai | 8E | ||
20 | Lê Anh | Đức | 1998 | Đặng Thai Mai | 8E | ||
21 | Phạm Trung | Hiếu | 4/9/1998 | Đặng Thai Mai | 8E | ||
22 | Nguyễn Hữu | Anh | 11/9/1998 | Đặng Thai Mai | 8D | ||
23 | Lê Đức | Anh | 12/09/98 | Đặng Thai Mai | 8D | ||
24 | Phan Duy | Phúc | 5/6/1998 | Đặng Thai Mai | 8C | ||
25 | Bùi Quý | Bảo | 8/6/1997 | Đặng Thai Mai | 9D | ||
26 | Phạm Bùi Hoàng | Long | 6/19/1905 | Đặng Thai Mai | 9D | ||
27 | Nguyễn Bảo | Trân | 10/9/1999 | Đặng Thai Mai | 7A | ||
28 | Lương Văn | Trà | 10/10/1998 | Trung Đô | 8D | ||
29 | Đỗ Khánh | Linh | 27/01/1998 | Trung Đô | 8D | ||
30 | Ngô Khánh | Linh | 30/09/1998 | Trung Đô | 8D |
Học sinh liên hệ cô Quyên để chuẩn bị các thủ tục đăng ký dự thi và chuẩn bị sản phẩm.